Tất tần tật những điều cần biết về lãi suất thẻ tín dụng, quy định lãi và cách tính lãi cơ bản. Các loại lãi suất phổ biến và thời điểm phát sinh tính lãi.
Hiện nay có rất nhiều loại lãi suất thẻ tín dụng khác nhau mà mọi người cần phải nắm được suy sử dụng loại thẻ này. Mỗi loại hình lãi suất sẽ có những đặc điểm và yêu cầu riêng để chủ thể cần phải tuân thủ nhiệm vụ của mình. Dưới đây là những đặc điểm cơ bản của thẻ tín dụng và lãi suất phát sinh phải trả mà mọi người nên theo dõi.
Lãi suất thẻ tín dụng là khoản tiền mà chủ thẻ phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt hoặc khi không thanh toán đầy đủ số dư nợ thẻ tín dụng của kỳ trước theo đúng hạn. Lãi suất này được tính dựa trên số dư nợ còn lại và sẽ áp dụng từ thời điểm đến hạn thanh toán cho đến khi khoản nợ được trả hết.
Mức lãi suất có thể khác nhau tùy theo từng loại thẻ tín dụng và được ngân hàng quy định theo từng thời kỳ dựa trên các chính sách áp dụng cho loại thẻ đó.
Đặc điểm về lãi suất thẻ tín dụng
Theo quy định tại khoản 2 Điều 91 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010, việc thỏa thuận về lãi suất và phí cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo quy định của pháp luật. Thông tư 19/2016/TT-NHNN, đã được sửa đổi, bổ sung bởi nhiều Thông tư sau đó, quy định chi tiết về việc này.
Cụ thể, một số điểm quan trọng liên quan đến phí và lãi suất thẻ tín dụng được quy định như sau:
Chỉ tổ chức phát hành thẻ mới được thu phí từ chủ thẻ, và việc thu phí phải tuân theo Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức đó. Không được phép thu bất kỳ loại phí nào khác ngoài những khoản đã công bố trong biểu phí.
Biểu phí dịch vụ thẻ phải nêu rõ các loại phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ, đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật. Biểu phí này phải được niêm yết công khai và cung cấp cho khách hàng trước khi sử dụng thẻ cũng như khi có thay đổi.
Bất kỳ thay đổi nào về phí dịch vụ thẻ phải được thông báo trước tối thiểu 07 ngày. Các hình thức thông báo phải được quy định rõ trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
Ngân hàng cần phải thay đổi về phí nếu có
Hợp đồng cần quy định cụ thể về phí, lãi suất, phương thức tính lãi, thời hạn trả nợ, và các thỏa thuận khác liên quan đến hạn mức tín dụng, phí phạt nợ quá hạn. Các thỏa thuận này có thể nằm trong hợp đồng hoặc một văn bản thỏa thuận riêng.
Hiện nay có một số loại hình lãi suất thẻ tín dụng phổ biến sau và công thức tính lãi cụ thể là:
Khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, phí rút tiền và lãi suất sẽ bắt đầu được tính ngay tại thời điểm thực hiện giao dịch. Vì vậy, bạn chỉ nên thực hiện việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng khi đã có kế hoạch chi trả cụ thể để tránh nợ phát sinh cao.
Quy tắc tính lãi suất khi rút tiền mặt tại các CTA
Công thức tính lãi suất khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng:
Tiền lãi = Số tiền rút × (Lãi suất/365) × Số ngày tính lãi |
Ví dụ minh họa:
Số tiền rút: 10.000.000 VND
Lãi suất: 24%/năm
Số ngày tính lãi: 30 ngày
Áp dụng vào công thức:
Tiền lãi = 10.000.000 VND × (24/100)/365 × 30
Tiền lãi = 10.000.000 VND × 0.000657 × 30
Tiền lãi = 197.100 VND
Như vậy, nếu bạn rút 10.000.000 VND từ thẻ tín dụng với lãi suất 24%/năm và thanh toán sau 30 ngày, số tiền lãi bạn phải trả sẽ là 197.100 VND. Ngoài tiền lãi, bạn cũng sẽ phải chịu thêm phí rút tiền, thường dao động từ 2% đến 4% số tiền rút, tùy theo chính sách của từng ngân hàng.
Mua trả góp bằng thẻ tín dụng là hình thức thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ bằng cách chia nhỏ số tiền cần trả thành nhiều kỳ thanh toán, thường là hàng tháng. Người mua có thể sử dụng thẻ tín dụng để trả góp mà không cần phải trả toàn bộ số tiền một lần, giúp dễ dàng quản lý chi tiêu.
Cách tính lãi khi mua trả góp bằng thẻ tín dụng
Lãi suất khi mua trả góp bằng thẻ tín dụng có thể được tính dựa trên hai phương pháp: lãi suất cố định hoặc lãi suất giảm dần, tùy vào quy định của ngân hàng và chương trình trả góp.
Lãi suất cố định được tính dựa trên số tiền gốc ban đầu và không thay đổi trong suốt thời gian trả góp. Công thức tính tổng lãi suất như sau:
Lãi suất cố định = Số tiền gốc × Lãi suất hàng tháng × Số kỳ trả góp |
Ví dụ:
Số tiền gốc: 20.000.000 VND
Lãi suất hàng tháng: 1.5%
Số kỳ trả góp: 12 tháng
Áp dụng công thức:
Lãi suất cố định = 20.000.000 × 1.5% × 12
Lãi suất cố định = 3.600.000 VND
Như vậy, với số tiền gốc là 20.000.000 VND, lãi suất hàng tháng 1.5%, và số kỳ trả góp là 12 tháng, tổng số tiền lãi bạn phải trả sẽ là 3.600.000 VND.
Cách tính lãi suất ngân hàng cố định
Lãi suất tín dụng giảm dần được tính dựa trên số dư nợ còn lại sau mỗi kỳ thanh toán, tức là số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần khi số dư nợ gốc giảm.
Công thức:
Lãi suất hàng tháng = Số dư nợ còn lại × Lãi suất hàng tháng |
Ví dụ minh họa:
Số tiền gốc: 20.000.000 VND
Lãi suất hàng tháng: 1.5%
Số kỳ trả góp: 12 tháng
Kỳ thanh toán đầu tiên:
Số dư nợ còn lại: 20.000.000 VND
Lãi suất tháng đầu: 20.000.000 × 1.5% = 300.000 VND
Nợ gốc trả tháng đầu: 20.000.000 / 12 = 1.666.667 VND
Kỳ thanh toán thứ hai:
Số dư nợ còn lại: 20.000.000 - 1.666.667 = 18.333.333 VND
Lãi suất tháng thứ hai: 18.333.333 × 1.5% = 275.000 VND
Nợ gốc trả tháng thứ hai: 1.666.667 VND
Quá trình này tiếp tục cho đến khi số dư nợ giảm về 0. Với phương pháp này, số tiền lãi phải trả mỗi kỳ sẽ giảm dần khi số dư nợ gốc giảm, giúp tiết kiệm chi phí lãi suất về lâu dài.
Xem thêm: Lãi kép là gì? Tìm hiểu công thức tính lãi kép chính xác nhất
Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có thể chọn thanh toán số tiền tối thiểu hàng tháng thay vì thanh toán toàn bộ số dư nợ. Dư nợ tối thiểu là khoản thanh toán bắt buộc để tránh bị phạt trễ hạn. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán dư nợ tối thiểu hoặc không trả đầy đủ số dư đúng hạn, lãi suất sẽ được áp dụng lên số dư nợ còn lại.
Cách tính lãi thẻ tín dụng này như sau:
Lãi suất khi chỉ thanh toán số tiền tối thiểu được tính dựa trên số dư nợ chưa thanh toán sau khi đã thanh toán số tiền tối thiểu. Ngân hàng thường tính lãi suất hàng ngày và áp dụng lên dư nợ hàng tháng.
Lãi suất hàng ngày = Lãi suất năm / 365 |
Lãi phải trả = (Số ngày chi tiêu đến ngày sao kê × Số dư nợ × Lãi suất hàng ngày) + (Số dư nợ còn lại × Lãi suất hàng ngày × Số ngày trong tháng) |
Ví dụ minh họa:
Thông tin:
Số dư nợ: 10.000.000 VND
Lãi suất năm: 24%
Số tiền thanh toán tối thiểu: 1.000.000 VND
Số ngày từ chi tiêu đến ngày sao kê: 15 ngày
Số ngày trong tháng: 30 ngày
Bước 1: Tính lãi suất hàng ngày: Lãi suất hàng ngày = 24% / 365 = 0.06575%
Bước 2: Tính lãi suất trên số dư nợ đến ngày sao kê: Lãi suất tính đến ngày sao kê = 15 × 10.000.000 × 0.06575% = 98.360 VND
Bước 3: Tính lãi suất trên dư nợ còn lại sau khi thanh toán tối thiểu
Số dư nợ còn lại = 10.000.000 - 1.000.000 = 9.000.000 VND
Lãi suất trên dư nợ còn lại = 9.000.000 × 0.06575% × 30 = 177.570 VND
Bước 4: Tính tổng lãi phải trả: Lãi phải trả = 98.360 + 177.570 = 275.930 VND
Nếu bạn chỉ thanh toán số tiền tối thiểu 1.000.000 VND trên tổng số dư nợ 10.000.000 VND với lãi suất năm là 24%, số tiền lãi phải trả trong tháng sẽ là 275.930 VND. Điều này cho thấy, việc thanh toán chỉ số tiền tối thiểu có thể dẫn đến chi phí lãi suất cao hơn, do lãi suất được tính liên tục trên số dư nợ còn lại.
Xem thêm: Lãi suất cho vay các ngân hàng mới nhất hiện nay?
Khi chủ thẻ không thanh toán đầy đủ số dư nợ thẻ tín dụng đúng hạn, lãi suất sẽ được áp dụng trên số dư chưa thanh toán. Ngân hàng thường bắt đầu tính lãi ngay từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi số dư nợ được trả hết. Điều này có thể làm tăng đáng kể số tiền phải trả, do lãi suất thẻ tín dụng thường khá cao.
Cách tính lãi suất khi không thanh toán đúng hạn
Lãi suất được tính dựa trên số dư nợ còn lại mỗi ngày và được cộng dồn theo nguyên tắc lãi kép. Công thức tính lãi như sau:
Lãi suất hàng ngày = Lãi suất năm / 365 |
Tổng lãi phải trả = Số dư nợ × Lãi suất hàng ngày × Số ngày chậm thanh toán |
Ví dụ:
Số dư nợ: 10.000.000 VND
Lãi suất năm: 24%
Số ngày chậm thanh toán: 30 ngày
Bước 1: Tính lãi suất hàng ngày
Lãi suất hàng ngày = 24% / 365 = 0.06575%
Bước 2: Tính tổng lãi phải trả
Tổng lãi = 10.000.000 × 0.06575% × 30 = 197.250 VND
Như vậy, nếu không thanh toán đúng hạn số dư nợ 10.000.000 VND với lãi suất 24%/năm, số tiền lãi phải trả sau 30 ngày chậm thanh toán sẽ là 197.250 VND. Ngoài lãi suất, người dùng còn có thể phải chịu phí phạt trễ hạn, tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng.
Có thể bạn quan tâm:
Như vậy, VPBank đã cung cấp chi tiết các loại lãi suất ngân hàng cùng cách tính đúng chuẩn. Nếu bạn chưa rõ cách các ngân hàng thu phí tín dụng thì hãy tham khảo công thức trên. Nắm rõ những thông tin này sẽ giúp bạn tự tin chi tiêu mà không lo về lãi suất hay phát sinh chi phí bất ngờ. Truy cập ngay www.vpbank.com.vn để xem chi tiết hoặc liên hệ 1900.54.54.15 để được đội ngũ chuyên gia của VPBank tư vấn!
Vay online nhanh trả góp theo tháng chỉ cần CCCD ở đâu an toàn và lãi suất tốt nhất? Hướng dẫn địa chỉ, thủ tục, điều kiện vay A-Z. Cùng tìm hiểu
So sánh lãi suất vay giữa top các ngân hàng mới nhất 2025. Ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất? Xu hướng lãi suất như thế nào?
So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2025. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?
Cập nhật đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất, dễ dàng tra cứu và xác định NH nhanh chóng kèm các lưu ý tốt nhất từ chuyên gia tài chính VPBank.