So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?
Hiện nay, tình hình lãi suất vay của các ngân hàng có sự biến động khá rõ rệt, chủ yếu do tác động từ các yếu tố kinh tế trong nước và quốc tế. Trong quý 4/2024, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục duy trì chính sách lãi suất và tỷ giá ổn định để đảm bảo thanh khoản ngân hàng và cung ứng vốn cho nền kinh tế. Về dài hạn, ngân hàng Nhà nước có thể sẽ xem xét giữ nguyên hoặc giảm lãi suất điều hành nếu các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lạm phát và tỷ giá được đảm bảo như tình hình từ đầu năm tới giờ.
Chính vì vậy trong tháng 11, lãi suất cho vay tại nhiều ngân hàng vẫn đang có xu hướng tăng nhẹ, đặc biệt là đối với các khoản vay trung và dài hạn, do các ngân hàng cần cân đối rủi ro tài chính và lợi nhuận. Tuy nhiên, mức lãi suất này vẫn thấp hơn đáng kể so với đầu năm 2024 và có nhiều cơ sở giảm trong tương lai nếu ngân hàng Nhà nước điều chỉnh giảm lãi suất điều hành.
Ở một số ngân hàng, lãi suất vay tiêu dùng vẫn duy trì mức ổn định hoặc chỉ tăng nhẹ, nhằm kích thích nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tuy nhiên, những người có nhu cầu vay mua nhà, mua xe hoặc vay kinh doanh cần cân nhắc kỹ lưỡng, bởi sự gia tăng lãi suất có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi lãi suất, nhằm thu hút khách hàng vay vốn, đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản và sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, khách hàng cần chú ý đến các điều kiện kèm theo và tính toán kỹ lưỡng trước khi quyết định vay.
Ngân hàng VPBank đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi nhằm hỗ trợ khách hàng vay vốn
Nhìn chung, lãi suất vay hiện nay đang có xu hướng tăng, nhưng vẫn có nhiều cơ hội để khách hàng tận dụng các gói vay ưu đãi. Tuy nhiên, việc theo dõi sát sao diễn biến thị trường và điều chỉnh kế hoạch tài chính cá nhân là rất quan trọng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Và sau đây là bảng lãi suất vay ngân hàng thế chấp và tín chấp của các ngân hàng lớn nhất Việt Nam:
Nhìn chung, các mức lãi suất cho vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay kinh doanh tại nhóm 4 ngân hàng nhà nước dao động từ 6 - 7% với các mức lãi suất thay đổi theo kỳ hạn và thời gian vay.
(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)
Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng tháng 11/2024
Ngân hàng |
Lãi suất vay thế chấp (%/năm) |
Kỳ hạn tối thiểu |
Mục đích vay |
Agribank |
Từ 6.5 |
3 năm |
Vay sản xuất kinh doanh |
BIDV |
Từ 7.0 |
3 năm |
Vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà |
Vietcombank |
Từ 7.0 |
2 năm |
Vay mua bất động sản, sửa chữa nhà, vay mua ô tô, vay tiêu dùng |
Vietinbank |
Từ 7.7 |
2 năm |
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà |
Lãi suất vay thế chấp tại nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) ở Việt Nam hiện đang có sự đa dạng và biến động tùy theo chính sách của từng ngân hàng, cũng như tình hình kinh tế vĩ mô. Các ngân hàng TMCP thường đưa ra mức lãi suất vay thế chấp khởi điểm khá cạnh tranh để thu hút khách hàng, đặc biệt là trong các chương trình khuyến mãi hoặc giai đoạn đầu vay. Mức lãi suất khởi điểm này có thể dao động từ 7% đến 9% mỗi năm trong những năm đầu tiên.
VPBank là ngân hàng có mức lãi suất vay ổn định và nhiều ưu đãi dành cho khách hàng
Nhìn chung, lãi suất vay thế chấp tại các ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay phản ánh sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng và tình hình kinh tế chung. Khách hàng cần thận trọng và xem xét kỹ lưỡng trước khi lựa chọn ngân hàng và gói vay phù hợp với nhu cầu tài chính của mình.
(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)
Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng tháng 11/2024
Ngân hàng |
Lãi suất vay ưu đãi (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay tối đa (%) |
Kỳ hạn vay tối đa (năm) |
VPBank |
14 |
75 |
25 |
Techcombank |
Từ 12.9 |
80 |
35 |
MBBank |
12.5 – 20 |
80 |
20 |
ACB |
17.9 |
Linh hoạt |
25 |
Sacombank |
9.6 |
100 |
30 |
HDBank |
24 |
85 |
35 |
TPBank |
10.8 - 17 |
90 |
30 |
VIB |
17 |
85 |
30 |
SHB |
15 |
75 |
25 |
MSB |
9.6 – 15.6 |
90 |
35 |
OCB |
21 |
100 |
30 |
Eximbank |
17.5 |
100 |
40 |
SCB |
15 |
100 |
25 |
GPBank |
Liên hệ |
70 |
15 |
BVBank |
14.9 – 20.5 |
75 |
20 |
(Nguồn: Tổng hợp internet)
Tình hình lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng hiện nay đang có xu hướng biến động tùy thuộc vào chính sách từng ngân hàng và bối cảnh kinh tế vĩ mô. Một số điểm đáng chú ý về lãi suất vay mua nhà hiện nay bao gồm:
Lãi suất khởi điểm ưu đãi: Nhiều ngân hàng vẫn duy trì mức lãi suất khởi điểm ưu đãi cho các khoản vay mua nhà, dao động từ 7% đến 9%/năm cho 6 tháng đến 1-2 năm đầu tiên. Đây là mức lãi suất cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng trong bối cảnh thị trường bất động sản còn nhiều thách thức.
Lãi suất sau thời gian ưu Đãi: Sau giai đoạn ưu đãi, lãi suất sẽ được điều chỉnh lên mức lãi suất thả nổi, thường cộng thêm biên độ khoảng 3 - 4% so với lãi suất cơ sở, đưa mức lãi suất vay lên khoảng 10% đến 12%/năm hoặc có thể cao hơn. Điều này phản ánh rủi ro của việc vay dài hạn trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động.
Điều kiện vay chặt chẽ: Do sự không chắc chắn về tình hình kinh tế và thị trường bất động sản, nhiều ngân hàng đã thắt chặt các điều kiện vay, yêu cầu khách hàng có thu nhập ổn định, lịch sử tín dụng tốt, và tài sản đảm bảo có giá trị cao.
Sự khác biệt giữa các ngân hàng: Lãi suất vay mua nhà có sự khác biệt giữa các ngân hàng. Các ngân hàng lớn, uy tín như VPBank, Vietcombank, BIDV, hoặc Techcombank thường có lãi suất ổn định hơn và các gói vay linh hoạt hơn so với các ngân hàng nhỏ hơn. Tuy nhiên, ngân hàng nhỏ có thể đưa ra lãi suất khởi điểm thấp hơn để cạnh tranh.
Tình hình lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng
Nhìn chung, lãi suất vay mua nhà hiện nay đang chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố kinh tế và chính sách, khiến lãi suất có thể biến động. Người vay cần thận trọng, tính toán kỹ lưỡng về khả năng tài chính dài hạn trước khi quyết định vay mua nhà, và nên so sánh kỹ các gói lãi suất từ nhiều ngân hàng để tìm được lựa chọn phù hợp nhất.
Lãi suất vay ngân hàng là số tiền lãi bạn cần phải đóng thêm hàng năm so với số tiền bạn đã vay, được tính bằng tỷ lệ phần trăm so với số tiền trong vốn vay. Mức lãi suất của từng ngân hàng là khác nhau, tùy thuộc vào các chính sách và kế hoạch của ngân hàng, tuy nhiên vẫn phải tuân theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Hiện nay, mức lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại (NHTM) thường lên đến 45% một năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, ưu đãi, hình thức vay, tính chất khách hàng hoặc cách tính lãi suất. Cụ thể vay tín chấp có lãi suất cao hơn so với vay thế chấp, từ 16 – 45%/năm; vay thế chấp có lãi suất thấp hơn, từ 8 – 12%/năm.
Lãi suất vay là số tiền bạn cần phải đóng thêm hằng năm ngoài khoản tiền gốc đã vay
Vay thế chấp là hình thức vay vốn nhưng có tài sản đảm bảo. Khác với vay tín chấp, vay thế chấp thường sẽ có mức lãi suất vay thế chấp thấp hơn. Hạn mức cho phép khi vay thế chấp khá cao nên khách hàng thường ưa chuộng những sản phẩm vay thế chấp gồm vay mua xe, mua nhà, kinh doanh...
Thông thường, lãi suất vay thế chấp sẽ cố định trong thời gian đầu, thời gian và mức ưu đãi cụ thể sẽ tuỳ vào từng ngân hàng. Sau thời gian đầu cố định, mức lãi suất vay thế chấp sẽ được thả nổi theo lãi suất của thị trường.
Các khoản vay thế chấp sẽ có mức lãi suất thấp hơn
Vay tín chấp là hình thức vay từ ngân hàng nhưng không có tài sản đảm bảo thế chấp. Chính vì vậy, mức lãi suất vay tín chấp sẽ cao hơn để bù vào phần rủi ro. Lãi suất vay tín chấp sẽ được tính tuỳ vào gói vay, tuy nhiên thường sẽ giữ ở mức cố định trong suốt khoảng thời gian vay vốn và sẽ giảm dần tính theo dư nợ.
Vay tín chấp có mức lãi suất cao nhưng bù lại bạn sẽ không cần phải thế chấp tài sản của mình
Vay tín chấp và vay thế chấp đều là hình thức cho vay của ngân hàng. Khi hiểu rõ về vay tín chấp và vay thế chấp, bạn sẽ dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho mình. Dưới đây là bảng so sánh giữa Vay tín chấp và Vay thế chấp.
Cho vay tín chấp |
Cho vay thế chấp |
|
Bản chất |
+ Là hình thức cho vay không bảo đảm bằng tài sản + Cho vay dựa trên sự đánh giá sự uy tín từ khách hàng |
+ Là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm + Cho vay căn cứ vào giá trị tài sản thế chấp |
Tài sản bảo đảm |
Không cần |
Theo quy định từng ngân hàng: Nhà, đất, ô tô,... |
Số tiền cho vay |
Số tiền vay được nhỏ |
Số tiền vay được lớn (thường thì tùy thuộc vào giá trị của tài sản bảo đảm, đánh giả khả năng trả nợ) |
Thủ tục vay |
Đơn giản, nhanh chóng, có thể vay trong ngày Hồ sơ cần chuẩn bị vay vốn đơn giản, bao gồm: đơn đề nghị vay, CMND/ Hộ chiếu, hộ khẩu, hợp đồng lao động/ bảng lương. Một số giấy tờ khác có chức năng tương tự cũng có thể được sử dụng, ví dụ như sao kê lương, quyết định bổ nhiệm, quyết định thăng chức,.. |
Thường phức tạp, thời gian xử lý hồ sơ lâu do phải xác minh các điều kiện vay và xử lý thủ tục liên quan tài sản bảo đảm. Hồ sơ chuẩn bị vay vốn nhiều, bao gồm: Hồ sơ cá nhân (CMND/Hộ Khẩu/..), Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn, Giấy tờ chứng minh thu nhập, Hồ sơ tài sản bảo đảm,… |
Không trả nợ |
Bị nợ xấu, bị kiện ra tòa |
Bị nợ xấu, bị kiện ra toàn, bị xử lý tài sản |
Lãi suất |
Cao vì không cần tài sản thế chấp |
Lãi suất vay thế chấp thấp và giảm dần do có tài sản đảm bảo |
Thời hạn vay |
Thường ngắn hơn thế chấp |
Có thể kéo dài lên đến 25 năm tùy mục đích vay |
Hiện nay có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng được áp dụng phổ biến nhất, đó là:
Công thức tính theo gốc lãi trả đều hằng tháng (hay còn gọi là trả góp)
Lãi suất hằng tháng = (Lãi suất hằng năm/12) x Số dư nợ |
Trong đó:
Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hằng tháng
Lãi suất hằng năm là số tiền lãi hằng năm được quy định bởi từng ngân hàng
Số dư nợ là số tiền còn lại chưa trả của khoản vay
Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần (hay còn gọi là phương pháp Anh)
Lãi suất hằng tháng = (Số tiền vay / số tháng vay) x (số dư nợ x lãi suất hằng tháng) |
Trong đó:
Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hằng tháng
Số tiền vay là số tiền mà bạn muốn vay tại ngân hàng
Số tháng vay là thời hạn vay, là số tháng bạn phải trả nợ
Số dư nợ là số tiền nợ còn lại của bạn sau khi đã trả một phần số tiền vay ban đầu
Thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian từ lúc ký kết hợp đồng vay đến khi trả hết nợ. Thời hạn vay dài hay ngắn sẽ tùy thuộc vào mục đích vay, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo,...
Với thời hạn vay ngắn, số tiền gốc sẽ được rút giảm đi nhiều sau mỗi đợt trả nợ.,Theo đó, số tiền lãi phải trả ở kỳ sau sẽ thấp hơn nhiều so với kỳ trước đó. Tuy nhiên số tiền gốc và lãi bạn cần phải trả hằng tháng sẽ khá cao. Bạn cần phải cân nhắc tính toán để không bị áp lực trả nợ lớn, tránh việc mất cân bằng, giảm chất lượng cuộc sống cá nhân.
Số tiền lãi sẽ giảm dần trong thời gian vay, khi bạn thanh toán đầy đủ phần gốc
Với thời hạn vay dài, mức tiền bạn cần phải trả hằng tháng giảm đi rất nhiều. Bạn sẽ thoải mái hơn trong chi tiêu cá nhân và có nhiều lựa chọn về mức lãi suất cố định ưu đãi từ ngân hàng. Tuy nhiên mức lãi suất bạn cần phải trả về lâu dài có thể sẽ cao hơn so với khoản vay có thời hạn ngắn.
Xem thêm:
Tìm hiểu sản phẩm vay nhanh tín chấp bằng khoản thế chấp ngân hàng
Vay tín chấp theo lương là gì? Ngân hàng nào lãi suất thấp nhất
Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào tốt nhất hiện tại? Cùng tìm hiểu
Vay online nhanh trả góp theo tháng chỉ cần CCCD ở đâu an toàn và lãi suất tốt nhất? Hướng dẫn địa chỉ, thủ tục, điều kiện vay A-Z. Cùng tìm hiểu
So sánh lãi suất vay giữa top các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất? Xu hướng lãi suất như thế nào?
So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?