Hiện nay, việc sử dụng thẻ ngân hàng tại Việt Nam đã trở nên rất phổ biến nhưng vẫn còn rất nhiều người dùng chưa thể phân biệt được đâu là số tài khoản đâu là số thẻ dẫn đến giao dịch còn khó khăn. Vậy, số tài khoản ngân hàng là gì, số thẻ là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khái niệm và cách phân biệt trong bài viết sau đây nhé!
Số tài khoản ngân hàng (số TKNH) là một dãy số có 9 đến 15 ký tự (có thể gồm chữ kết hợp số hoặc toàn số) được ngân hàng cấp ngay khi mở tài khoản ngân hàng nhằm định danh cá nhân hoặc tổ chức. Dãy số này là duy nhất và không trùng lặp ngay cả khi bạn mở nhiều số tài khoản trong cùng một hệ thống ngân hàng.
Tùy thuộc mỗi ngân hàng, thông thường số tài khoản có lượng ký tự chữ cùng chữ số khác nhau:
STK ngân hàng Agribank có 13 chữ số
STK Vietcombank có 13 chữ số
STK Techcombank có 14 chữ số
STK BIDV có 14 chữ số
STK Vietinbank có 12 ký tự chữ và chữ số
….
Thực chất, đây chỉ là dãy ký hiệu ngẫu nhiên hoặc đánh số thứ tự giúp ngân hàng quản lý thông tin và tài sản của khách hàng tốt hơn. Tuy nhiên, hiện nay, hầu hết các ngân hàng đã cho phép người dùng mở tài khoản số đẹp theo ngày sinh, số điện thoại, số phong thủy, sở thích cá nhân,... Các dãy số đẹp nhằm thể hiện cá tính, dễ nhớ và được quan niệm đem lại may mắn, thành công hơn khi giao dịch.
Số tài khoản đẹp được nhiều người lựa chọn
Theo phạm vi sử dụng, có 2 loại số tài khoản ngân hàng phổ biến: STK nội địa và STK quốc tế. Điểm khác nhau của hai loại này là khu vực sử dụng. Nếu như tài khoản nội địa chỉ sử dụng trong một quốc gia, khu vực cho phép thì tài khoản quốc tế có phạm vi sử dụng rộng rãi hơn. Bạn có thể sử dụng tài khoản quốc tế tại bất kỳ quốc gia nào có chi nhánh ngân hàng phát hành hoặc chấp nhận hỗ trợ sử dụng tài khoản đó. Ngoài ra, khi giao dịch quốc tế, bạn cần gửi thêm mã Swift Code tương ứng với ngân hàng mở tài khoản để giúp ngân hàng hoặc tổ chức tài chính giao dịch với bạn xác định, nhận diện được ngân hàng của bạn.
Hiện nay, STK ngân hàng đang được sử dụng phổ biến. Mỗi người có thể sở hữu nhiều tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi tiết kiệm,... để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính của mình. Điều này được lý giải bởi sở hữu tài khoản ngân hàng đáp ứng tiện ích và nâng cao chất lượng cuộc sống tốt hơn.
Như đã đề cập ở trên, mặc dù việc sử dụng tài khoản và thẻ ngân hàng để giao dịch đã dần trở nên phổ biến nhưng vẫn còn rất nhiều người chưa thể phân biệt đâu là số tài khoản ngân hàng và đâu là số thẻ ngân hàng. Nếu bạn gặp phải tình trạng này, hãy tham khảo bảng sau đây để hiểu rõ hơn về hai khái niệm này nhé:
Tiêu chí |
Số tài khoản ngân hàng |
Số thẻ ngân hàng |
Mục đích |
|
|
Hình thức |
Là dãy số có từ 9 - 15 số, tùy thuộc ngân hàng |
Là dãy số có từ 12 - 19 số, tùy thuộc ngân hàng phát hành |
Vị trí |
Được in trên bì thư khi mở tài khoản, qua email, qua tin nhắn hoặc kiểm tra trên app di động, biên lai |
In nổi trên bề mặt thẻ ngân hàng (ATM) |
Số thẻ ngân hàng là dãy số được in nổi trên thẻ (có 2 loại 12 số hoặc 19 số), trong đó, 4 số đầu trên số thẻ ngân hàng gọi là mã BIN, 2 số tiếp theo là mã tài khoản ngân hàng, các số còn lại là mã CIF (mã khách hàng của chủ thẻ). Mỗi khách hàng sẽ được ngân hàng phát hành cung cấp một số thẻ riêng không thể trùng nhau nên bạn có thể yên tâm sử dụng.
Số thẻ ngân hàng cá nhân giúp thực hiện giao dịch nhanh chóng
Số thẻ ngân hàng có thể được dùng để giao dịch thanh toán điện tử, mua sắm, chuyển khoản, rút tiền mặt tại các ATM.
Để tra cứu số thẻ ngân hàng bạn có thể xem trực tiếp trên thẻ, xem hóa đơn sau khi rút tiền hoặc kiểm tra trên app ngân hàng trên di động.
Số tài khoản ngân hàng là dãy ký tự kết hợp với chữ số được cung cấp ngay khi mở tài khoản (thường gồm 9 đến 15 số, đôi khi có thể có thêm chữ cái). Dải số này thường được ký hiệu theo quy luật: 2 - 3 số đầu tiên là mã số chi nhánh ngân hàng lập tài khoản, các số và ký tự còn lại là mã khách hàng.
Vì là dãy số duy nhất trong nội bộ một hệ thống ngân hàng, số tài khoản thường được dùng để quản lý tài chính, thanh toán, nhận chuyển khoản và chuyển khoản khi phát sinh giao dịch.
Số tài khoản là duy nhất trong hệ thống của một ngân hàng
Bạn có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng của mình theo một trong các cách sau đây:
Tra cứu thông qua mục thông tin tài khoản trên ứng dụng banking hoặc trên website trực tuyến của ngân hàng.
Tra cứu thông qua tin nhắn biến động số dư hoặc qua thông báo trên ứng dụng banking.
Tra cứu trực tiếp tại quầy giao dịch tại ngân hàng
Tra cứu thông qua cây ATM hoặc qua hóa đơn sau khi rút tiền.
Tra cứu thông qua hotline hỗ trợ khách hàng do ngân hàng cung cấp.
Tra cứu qua bìa thư cấp tài khoản hoặc biên lai giao dịch, sao kê được ngân hàng cung cấp.
Thông thường số tài khoản ngân hàng được tạo nên bởi các quy tắc riêng của từng đơn vị tùy thuộc vào phân loại và hệ thống quản lý. Trong đó, đầu số tài khoản của các ngân hàng do hệ thống lựa chọn có thể giống hoặc khác nhau. Bạn có thể tham khảo danh sách đầu số của các ngân hàng uy tín nhất tại Việt Nam trong bảng sau:
Ngân hàng |
Đầu số tài khoản |
VPBank |
10, 11, 12, 13, 14, 16, 15, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87 |
Vietcombank |
001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097 |
Agribank |
150, 340, 130, 490, 290, 361 |
BIDV |
581, 125, 601, 289, 217, 126, 124 |
Vietinbank |
10, 71 |
Techcombank |
190, 102, 196, 191 |
MBBank |
068, 0801, 0050, 821, 065 |
VIB |
025, 601 |
ACB |
20, 24, 25 |
MSB |
35 |
TPBank |
020, 03, 004 |
DongA Bank |
44 |
Sacombank |
020, 030, 0602 |
Viet Capital Bank |
068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
Về cơ bản, STK ngân hàng đem lại cho người dùng 3 tác dụng chính:
Thực hiện giao dịch nhanh chóng: Thông qua số tài khoản, người dùng có thể trao đổi, mua bán, thanh toán, chuyển khoản dễ dàng và nhanh chóng, hạn chế sai sót và nhầm lẫn trong quá trình thực hiện thao tác.
Giúp ngân hàng quản lý khách hàng: Do số tài khoản ngân hàng là duy nhất, nên số tài khoản là công cụ hữu hiệu giúp ngân hàng quản lý thông tin cá nhân và kiểm soát các giao dịch tài chính hiệu quả.
Số tài khoản giúp tăng cường bảo mật thông tin
Tăng cường bảo mật thông tin tài khoản: Mặc dù khi chuyển khoản qua số TKNH đều sẽ hiển thị tên chủ tài khoản, tuy nhiên ngoài thông tin này bạn không thể tra cứu bất kỳ thông tin nào khác về chủ tài khoản. Đây là quy định bảo mật bắt buộc mà các ngân hàng cần tuân thủ để bảo vệ người dùng. Thông tin cá nhân chỉ được cung cấp khi chủ tài khoản cho phép hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Để đảm bảo quá trình giao dịch luôn diễn ra an toàn và thuận lợi, các chuyên gia tài chính khuyên bạn lưu ý một số điểm sau khi sử dụng tài khoản ngân hàng:
Lựa chọn tài khoản giao dịch: Phân biệt rõ số tài khoản ngân hàng và số thẻ ngân hàng tránh nhầm lẫn khi thực hiện giao dịch.
Đối chiếu thông tin: Khi chuyển khoản, bạn nên cung cấp cho khách hàng bạn nên cung cấp thêm tên chủ tài khoản và chi nhánh để đối chiếu, hạn chế sai sót khi chuyển khoản. Xác minh lại với chủ tài khoản nhận tiền nếu thông tin không khớp.
Lưu trữ thông tin kỹ lưỡng: Nhớ sao lưu và ghi nhớ số tài khoản ngân hàng, tránh làm mất, rò rỉ thông tin.
Bảo mật thông tin tài khoản và giao dịch: Ngoài số tài khoản, các thông tin: mật khẩu đăng nhập, mã Smart OTP, mã OTP,... không được cung cấp cho người khác, kể cả nhân viên ngân hàng. Hãy đổi mật khẩu ngay lập tức và tra soát tài khoản để đảm bảo không bị thất thoát tài sản.
Có thể bạn quan tâm:
Cách mở/ tạo tài khoản ngân hàng bằng hai cách trực tiếp và online
Ngân hàng số tại Việt Nam - Thực trạng và hướng đi mới trong tương lai
Hướng dẫn 7 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng dễ dàng tiện lợi
Thế nào là tiết kiệm? 7 kinh nghiệm tiết kiệm được các chuyên gia đề xuất
Bạn vừa cùng các chuyên gia tài chính của VPBank tìm hiểu về số tài khoản ngân hàng và các kiến thức liên quan. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đang triển khai chương trình đăng ký số tài khoản đẹp với hàng ngàn ưu đãi và tiện ích. Nếu bạn muốn sở hữu một tài khoản như vậy, hãy đăng ký ngay tại: https://taikhoan.vpbank.com.vn/ hoặc liên hệ số tổng đài 1900.54.54.15 để được hướng dẫn chi tiết.
Vay online nhanh trả góp theo tháng chỉ cần CCCD ở đâu an toàn và lãi suất tốt nhất? Hướng dẫn địa chỉ, thủ tục, điều kiện vay A-Z. Cùng tìm hiểu
So sánh lãi suất vay giữa top các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất? Xu hướng lãi suất như thế nào?
So sánh lãi suất vay giữa top 10 các ngân hàng mới nhất 2024. Ngân hàng nào có mức vay tín chấp dễ nhất? ngân hàng nào có mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất?